Văn phòng Luật sư ASCL tổng hợp thời hiệu khởi kiện một cách khái quát nhất để người đọc dễ dàng tra cứu. Thời hiệu khởi kiện tranh chấp dân sự, thời hiệu khởi kiện tranh chấp thương mại, lao động…
STT |
QUAN HỆ TRANH CHẤP |
THỜI HIỆU KHỞI KIỆN
|
|||
01 |
Các tranh chấp dân sự |
Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản | Không áp dụng thời hiệu khởi kiện (Điều 155 BLDS) | ||
Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu (trừ trường hợp có quy định khác) | |||||
Tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai | |||||
Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu quy định tại các điều 125, 126, 127, 128 và 129 BLDS | Do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện | 2 năm (Điều 132 BLDS) | |||
Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn | |||||
Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép | |||||
Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình | |||||
Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức | |||||
Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm Điều 123 và Điều 124 BLDS | Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội | Không hạn chế thời hiệu(Điều 132 BLDS) | |||
Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo | |||||
Xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu do chiếm hữu, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
|
10 năm đối với động sản;
30 năm đối với bất động sản kể từ thời điểm bắt đầu chiếm hữu, trừ trường hợp có quy định khác (Điều 236 BLDS). |
||||
Tranh chấp hợp đồng | 03 năm kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm (Điều 429 BLDS) | ||||
Yêu cầu bồi thường thiệt hại | 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm (Điều 588 BLDS). | ||||
Thừa kế (Điều 623 BLDS) |
Chia di sản thừa kế | 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế | |||
Yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác | 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế. | ||||
Yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại | 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế. | ||||
Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài | 03 năm kể từ ngày bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài có hiệu lực pháp luật (Điều 432 BLTTDS) | ||||
Yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam | 03 năm kể từ ngày bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài có hiệu lực pháp luật (Điều 444 BLTTDS) | ||||
Yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam
|
06 tháng, kể từ ngày nhận được bản án, quyết định dân sự đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam (Điều 447 BLTTDS) | ||||
02 |
Tranh chấp lao động |
Xử lý kỷ luật lao động (Điều 124 BLLĐ 2012)
|
Tối đa là 06 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm | ||
Tối đa 12 tháng nếu hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động. | |||||
Nếu hết thời hiệu kỷ luật lao động do người lao động nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động; đang bị tạm giữ, tạm giam; đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 Điều 126 của BLLĐ 2012; lao động nữ có thai, nghỉ thai sản; người lao động nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi thì được kéo dài thời hiệu xử lý kỷ luật lao động thêm tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên. |
|||||
Yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp lao động cá nhân (Điều 202 BLLĐ 2012) | 01 năm, kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm. | ||||
Yêu cầu hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải tranh chấp lao động cá nhân (Điều 202 BLLĐ 2012) | 06 tháng, kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm. | ||||
Yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền (Điều 207 BLLĐ 2012) | 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm. | ||||
03 |
Các tranh chấp thương mại |
02 năm, kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, trừ trường hợp sau khi bị khiếu nại, thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics không nhận được thông báo về việc bị kiện tại Trọng tài hoặc Tòa án trong thời hạn 09 tháng kể từ ngày giao hàng (Điều 319 Luật TM 2005) | |||
04 |
Các tranh chấp về vận tải hàng hải
|
Thời hiệu khởi kiện về hư hỏng, mất mát hàng hóa | 01 năm kể từ ngày trả hàng hoặc lẽ ra phải trả hàng cho người nhận hàng (Điều 169 BLHHVN 2015) | ||
Hợp đồng vận chuyển theo chuyến | 02 năm, kể từ ngày người khởi kiện biết hoặc phải biết quyền lợi của mình bị xâm phạm (Điều 195 BLHHVN 2015) | ||||
Đòi bồi thường tổn thất do hành khách bị thương hoặc tổn hại khác về sức khỏe | 02 năm tính từ ngày hành khách rời tàu (Điều 214 BLHHVN 2015) | ||||
Đòi bồi thường tổn thất do hành khách chết trong thời gian vận chuyển | 02 nămtính từ ngày lẽ ra hành khách rời tàu (Điều 214 BLHHVN 2015) | ||||
Đòi bồi thường tổn thất do hành khách bị thương trong quá trình vận chuyển dẫn đến hậu quả hành khách đó chết sau khi rời tàu | 02 năm tính từ ngày người đó chết, nhưng không được quá 03 năm, kể từ ngày rời tàu (Điều 214 BLHHVN 2015) | ||||
Đòi bồi thường mất mát, hư hỏng hành lý | 02 năm tính từ ngày hành khách rời tàu hoặc ngày lẽ ra hành khách rời tàu, tùy thuộc vào thời điểm nào muộn hơn (Điều 214 BLHHVN 2015) | ||||
Hợp đồng thuê tàu | 02 năm, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng (Điều 219 BLHHVN 2015) | ||||
Hợp đồng đại lý tàu biển | 02 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp (Điều 241 BLHHVN 2015) | ||||
Hợp đồng môi giới hàng hải | 02 năm, kể từ ngày phát sinh tranh chấp (Điều 246 BLHHVN 2015) | ||||
Hợp đồng lai dắt tàu biển | 02 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp (Điều 262 BLHHVN 2015) | ||||
Hợp đồng cứu hộ hàng hải | 02 năm, kể từ ngày kết thúc hành động cứu hộ (Điều 274 BLHHVN 2015) | ||||
Tai nạn đâm va | 02 năm, kể từ ngày xảy ra tai nạn (Điều 290 BLHHVN 2015) | ||||
Đòi hoàn trả số tiền bồi thường vượt quá trách nhiệm của mình | 01 năm, kể từ ngày trả tiền bồi thường (Điều 290 BLHHVN 2015) | ||||
Tổn thất chung | 02 năm, kể từ ngày xảy ra tổn thất chung (Điều 297 BLHHVN 2015) | ||||
Hợp đồng bảo hiểm hàng hải | 02 năm, kể từ ngày phát sinh tranh chấp (Điều 336 BLHHVN 2015) | ||||
05 |
Tranh chấp về vận tải đường thủy nội địaĐòi bồi thường mất mát, hư hỏng hàng hóa, hành lý ký gửi, bao gửi, đòi bồi thường thiệt hại liên quan đến tính mạng, sức khỏe |
01 năm,kể từ ngày hết thời hạn giải quyết yêu cầu bồi thường thiệt hại (Điều 92 Luật GTĐTNĐ 2004 sửa đổi 2014) | |||
06 |
Các loại hợp đồng và các quan hệ pháp luật khác
|
Hợp đồng bảo hiểm | 03 năm, kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp (Điều 30 Luật KDBH 2000 sửa đổi 2010). | ||
Người thụ hưởng có quyền khởi kiện người ký phát, người phát hành, người bảo lãnh, người chuyển nhượng, người chấp nhận công cụ chuyển nhượng | 03 năm, kể từ ngày công cụ chuyển nhượng bị từ chối chấp nhận hoặc bị từ chối thanh toán (Điều 78 Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005) | ||||
Đòi bồi thường thiệt hại xảy ra cho hành khách, hành lý, hàng hóa trong vận tải hàng không
|
02 năm, kể từ ngày tàu bay đến địa điểm đến, ngày tàu bay phải đến địa điểm đến hoặc từ ngày việc vận chuyển bị chấm dứt, tùy thuộc vào thời điểm nào muộn nhất (Điều 174 Luật HKDDVN 2006 sửa đổi, bổ sung 2014). | ||||
Đòi bồi thường thiệt hại của người thứ ba ở mặt đất liên quan đến vận tải hàng không | 02 năm, kể từ ngày phát sinh sự kiện gây thiệt hại (Điều 186 Luật HKDDVN 2006 sửa đổi, bổ sung 2014). | ||||
Luật sư lưu ý:
- Bộ luật tố tụng dân sự 2015 có hiệu lực từ ngày 01/7/2016;
- Bộ luật dân sự 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
- Bộ luật hàng hải 2015 có hiệu lực từ ngày 01/7/2017.
Luật sư tư vấn dân sự – Văn phòng Luật sư Ánh Sáng Công Lý:
B1905, số 7 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội. Website: vpluatsu.org
Email: luatsuanhsang@gmail.com. Điện thoại: 0914.089.098 / 098.997.2233